1 |
Lê Thị Thu Hương (2007), “Rèn luyện tư duy phê phán cho học sinh thông qua dạy học hình học không gian”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Số 1 (41) |
2 |
Lê Thị Thu Hương (2010), “Dạy học môn toán ở tiểu học theo định hướng phân hóa trong” Tạp chí Giáo dục. Số 235, kì 1 |
3 |
Lê Thị Thu Hương (2010), “Một số quan niệm về dạy học phân hóa”. Tạp chí giáo dục. Số 244, kì 2 |
4 |
Lê Thị Thu Hương (2011), “Phân hóa nội dung dạy học môn toán ở tiểu học”. Tạp chí Khoa học và công nghệ ĐHTN. Số 3 |
5 |
Lê Thị Thu Hương (2011), “Phân hóa sản phẩm dạy học ở một lớp học tiểu học có nhiều trình độ”. Tạp chí Khoa học và công nghệ ĐHTN |
6 |
Lê Thị Thu Hương, Lý Văn Hoan (2012), “Một số cách thức tổ chức dạy học nhóm hiệu quả trong dạy học môn Toán ở tiểu học, Tạp chí Giáo dục |
7 |
Lê Thị Thu Hương (2014), “Dạy học phân hóa - Một định hướng quan trọng trong đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục”. Tạp chí Giáo dục |
8 |
Trần Ngọc Bích, Lê Thị Thu Hương (2014), “Bồi dưỡng năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ toán học cho học sinh tiểu học trong dạy học môn Toán”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, tr39-44 |
9 |
Lê Thị Thu Hương (2015), Bồi dưỡng năng khiếu môn Toán cho học sinh tiểu học thông qua kì thi ViOlypic môn Toán”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Số tháng 12/2014 |
10 |
Lê Thị Thu Hương (2015), “Những năng lực cần thiết của người giáo viên trong dạy học phân hoá”. Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội. Số 6A/2015VN, tr 270-279 |
12 |
Lê Thị Thu Hương, Trịnh Phương Thảo, Lê Thị Thu Hiền (2016), “Trang bị một số yếu tố về văn hóa của người dân tộc cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo”. Tạp chí Giáo dục, số , tr30 – 35 |
14 |
Lê Thị Thu Hương (2016) , “Phát triển năng lực dạy học phân hoá – Nội dung quan trọng trong đào tạo giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”. Tại chí Giáo dục, tr 13-16 |
15 |
Lê Thị Thu Hương, Trịnh Thị Phương Thảo, Đặng Thị Thuỷ (2016). “Rèn luyện kĩ năng lập đề toán có lời văn cho học sinh tiểu học”. Tạp chí Khoa học Giáo dục, tr 57 – 60 |
16 |
Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Phương Linh (2017), “Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho học sinh tiểu học trong dạy học mạch nội dung Số học”. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 148, kì 1 tháng 7, tr 3 – 5 |
17 |
Lê Thị Thu Hương, Phan Thị Thu Trang (2017), “Một số tình huống có vấn đề mang tính thực tiễn trong dạy học Toán ở tiểu học”. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 137, tr 9-11 |
18 |
Lê Thị Thu Hương (2017), “Lập đề toán lớp 1 từ bài toán có sẵn bằng cách gắn với yếu tố thực tiễn”. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 152, tr 11-12, 40 |
19 |
Lê Thị Thu Hương, Dương Thị Kim Thu (2017), “Một số biện pháp dạy học phân hoá chủ đề Tam thức bậc hai ở Trung học phổ thông”. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 153, kì 2, tr 18 - 21 |
20 |
Lê Thị Thu Hương (2017), “Dạy học môn Toán tiểu học dựa trên dự án học tập”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 155, kì 2, tr 4-6, 35 |
21 |
Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Hà và nhóm NCKH (2017), “Giải toán có lời văn và việc thử nghiệm dạy học giải toán có lời văn bằng tiếng Anh ở tiểu học”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 155, kì 2, tr 10-12, 73 |
22 |
Lê Thị Thu Hương, Phan Thị Thu Trang (2017), “Phát triển kĩ năng vận dụng toán học vào thực tiễn cho học sinh đầu cấp tiểu học”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 155, kì 2, tr 16-18, 54 |
23 |
Le Thi Thu Huong (2018), “Professional Experience - an Important Component in Primary Teacher Training Curriculum, Vietnam Journal of Education (VJE), Vol 02 (English Version), p.7-11 |
24 |
Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Hồng Thúy (2018), “Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học trong dạy học giải toán có lời văn cho học sinh tiểu học huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn“ Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 177, kì 2, tr14-16 |
25 |
Lê Thị Thu Hương, Trần Ngọc Quỳnh (2018), “Phát triển kĩ năng lập đề toán bằng tiếng Anh cho giáo viên tiểu học“, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 177, kì 2, tr14-16 |
26 |
Lê Thị Thu Hương, Vongphet Onsyma (2019), “Thiết kế và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học môn Toán lớp 5 tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào“, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 15 tháng 03/2019, tr 105-109 |
27 |
Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Hiền (2019), “Rèn luyện thao tác tư duy trí từu tượng hóa, khải quát hóa cho học sinh trung học cơ sở trong dạy học chủ đề phương trình, bất phương trình“, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 193, kì 2, tháng 5 – 2019, tr28-30 |
28 |
Lê Thị Thu Hương, Đinh Thị Hồng Liên (2019), “Vận dụng quy trình mô hình hóa trong dạy học môn Toán ở tiểu học“, Tạp chí Giáo dục, số 453, kì 1 -5/2019, tr28-32,49 |
29 |
Lê Thị Thu Hương, Tạ Thu Giang (2019), “Một số biện pháp sư phạm hình thành biểu tượng hình học cho học sinh đầu cấp tiểu học“, Tạp chí Giáo dục, số 456, kì 2 -6/2019, tr30-34 |
30 |
Nguyễn Bường, Nguyễn Thị Thu Thủy, Lâm Thùy Dương (2009), “Regularization for common fixed points of a countably infinite family of non-self strictly seudocontractive mappings in Hilbert spaces", Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 49(1), 27-31 |
31 |
Lâm Thùy Dương (2011), “Tổ chức Xemina về thực hành giải toán Tiểu học - một biện pháp nâng cao chất lượng dạy học cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 80(04), 167-169 |
32 |
Lâm Thùy Dương, Phạm Thanh Hiếu, Khuất Thị Bình (2015), “An explicit iteration method for variatinal inequalities in Hilbert spaces”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 140(10), 169-174 |
33 |
Trần Việt Cường, Lâm Thùy Dương (2015), “Vận dụng dạy học theo dự án trong dạy học học phần Toán học 1 cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học”, Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt, 12/2015, (2) 113-114,125 |
34 |
Nguyễn Bường, Lâm Thùy Dương, Nguyễn Duy Phương (2017), “Shrinking projection and modified Hybrid Douglas-Rachford splitting method for monotone inclutions in Hilbert spaces”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 9/2017 |
35 |
Lâm Thùy Dương (2017), “Cơ sở của lý thuyết tập hợp trong nội dung môn toán ở tiểu học”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, 150(2), 1-3,28 |
36 |
Lâm Thùy Dương (2018), “Dạy học môn Toán ở tiểu học dựa trên mô hình khái quát của toán cao cấp”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, 169(2) |
37 |
Lâm Thùy Dương, Trần Việt Cường (2018), “Vận dụng mô hình hóa toán học trong dạy học môn Toán ở tiểu học, Tạp chí Giáo dục, 9/2018, 185-188 |
38 |
Phi Dinh Khuong, Lam Thuy Duong (2019), “The influence of the charismatic leadership of rectors on the job satisfaction of teachers in Thai nguyen university”, Tạp chí Giáo dục, 6/2019 |
39 |
Lâm Thùy Dương (2019), “Thiết kế hệ thống bài tập hình học cho học sinh lớp 5 nhằm phát triển tư duy sáng tạo”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, 6/2019, 14-19 |
40 |
Phi Dinh Khuong, Lam Thuy Duong (2019), The effect of rector’s charismatic leadership on the teachers’ job satisfaction: A case study in ThaiNguyen University, Tạp chí Giáo dục, 6/2019 |
41 |
Lâm Thùy Dương, 2019, “rèn luyện và phát triển các thao tác tư duy cho học sinh lớp 5 thông qua hoạt động giải bài tập, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, 12/2019, 4-7 |
42 |
Trần Ngọc Bích (2008) “Bồi dưỡng và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh Tiểu học thông qua giải bài toán có lời văn”. Tạp chí Giáo dục số 203, tr.39-41 |
43 |
Trần Ngọc Bích (2009), “Rèn luyện nghiệp vụ cho sinh viên Đại học Sư phạm gắn với những ứng dụng của công nghệ thông tin”. Tạp chí Giáo dục. Số 218, tr45-47 |
44 |
Trần Ngọc Bích (2011), “Phát triển từ vựng toán học cho học sinh Tiểu học, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, tập 80 số 04, tr175-178 |
45 |
Trần Ngọc Bích (2011), “Tìm hiểu từ vựng toán học trong sách giáo khoa môn Toán các lớp đầu cấp Tiểu học” . Tạp chí Giáo dục số 273, kì 1 tháng 11/201, tr37-39 |
46 |
Trần Ngọc Bích (2012), Đôi nét về ngôn ngữ Toán học, Tạp chí Giáo dục số 297, kì 1 tháng 11 |
47 |
Trần Ngọc Bích (2012), “Vấn đề ngôn ngữ Toán học trong dạy học môn Toán ở Tiểu học”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, tập 98, số10 |
48 |
Trần Ngọc Bích (2013), Thực trạng sử dụng ngôn ngữ toán học của học sinh các lớp đầu cấp Tiểu học trong học tập môn Toán, Tạp chí Giáo dục số 302, kì 2 tháng 1 |
49 |
Trần Ngọc Bích (2013), Hình thành và tập luyện ngôn ngữ toán học cho học sinh các lớp đầu cấp Tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 313, kì 1 tháng 7 |
50 |
Trần Ngọc Bích (2013), Phát triển kĩ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ toán học cho học sinh các lớp đầu cấp tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 320, kì 2 tháng 10 |
51 |
Trần Ngọc Bích, Lý Văn Hoan (2014), Tổ chức semina trong dạy học toán, phần “các tập hợp số”, cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học theo hướng tiếp cận năng lực, Tạp chí Giáo dục, số 332, kì 2 tháng 4 |
52 |
Trần Ngọc Bích và nhóm nghiên cứu (2014)¸ Nâng cao hiệu quả dạy học môn Toán ở các lớp cuối cấp tiểu học trên cơ sở vận dụng lý thuyết kiến tạo, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Tập 120, số 06 |
53 |
Trần Ngọc Bích, Lê Thị Thu Hương (2014), Bồi dưỡng năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ toán học cho học sinh tiểu học trong dạy học môn Toán, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Tập 130, số 16, trang 39 - 44 |
54 |
Trần Ngọc Bích (2015), Vài nét tình hình nghiên cứu ngôn ngữ Toán học, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Tập 135 số 05, trang 75- 80 |
55 |
Trần Ngọc Bích (2015), Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học môn Toán ở trường tiểu học, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 118, tháng 6, trang 1-2-17 |
56 |
Trần Ngọc Bích (2015), Sử dụng câu hỏi trong dạy học giải toán có lời văn nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh các lớp cuối cấp tiểu học, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Tập 141 số 11, trang 207 - 211 |
57 |
Trần Ngọc Bích (2015), Tư tưởng toán học hiện đại trong nội dung số tự nhiên môn Toán lớp 1, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 122, tháng 9, trang 16-18 |
58 |
Trần Ngọc Bích - Lê Ngọc Anh (2016), Rèn luyện thao tác phân tích – tổng hợp, khái quát hóa trong dạy học giải toán ở tiểu học, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 130, tháng 6, trang 60-61 và 105 |
59 |
Trần Ngọc Bích (2016), Thiết kế bài tập kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo TT30/2014, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Tập 148 (03/1), trang 99-102 |
60 |
Trần Ngọc Bích-Nguyễn Thanh Hiền (2017), Kiểm tra và đánh giá học sinh tiểu học trong dạy học môn Toán, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 143, tháng 4, trang 89-91 |
61 |
Trần Ngọc Bích – Vũ Văn Tiến (2017), Khảo sát một số lỗi sai của học sinh tiểu học trong học tập môn Toán, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, tập 163, số 03/1, trang 161 – 166 |
62 |
Trần Ngọc Bích – Nguyễn Thị Thu Hằng (2017), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học trong dạy học cho môn Tự nhiên – Xã hội, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 152, kì 1 tháng 9, trang 51- 53 |
63 |
Trần Ngọc Bích - Vũ Văn Tiến (2017), Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học cho học sinh lớp đầu cấp tiểu học thông qua hoạt động giải toán, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 155, kì 2 tháng 10, trang 13-15, 64 |
64 |
]. Trần Ngọc Bích - Nguyễn Thanh Hiền(2017), Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét trong dạy học môn Toán ở tiểu học, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 155, kì 2 tháng 10, trang 22-24 |
65 |
Trần Ngọc Bích - Phạm Vũ Minh Trang và nhóm nghiên cứu (2017), Thiết kế bài tập vận dụng toán học vào thực tiễn trong dạy học môn Toán lớp 5, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 155, kì 2 tháng 10, trang 19 – 21 |
66 |
Trần Ngọc Bích – Nguyễn Thị Thu Hằng (2017), Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường tiểu học, Tạp chí Thiết bị Giáo dục số 151, kì 2, tháng 8 |
67 |
Trần Ngọc Bích (2018), Phân tích bước chuyển tiếp nội dung Số học giữa cấp Tiểu học và Trung học cơ sở, Tạp chí Thiết bị Giáo dục số 169, kì 2 tháng 5, tr19-22 |
68 |
]. Trần Ngọc Bích – Nguyễn Minh Hằng (2018), Thiết kế hoạt động trải nghiệm toán học cho học sinh các lớp cuối cấp tiểu học, Tạp chí thiết bị Giáo dục, số 175 kỳ 2, tháng 8, tr7-9; 60 |
69 |
Trần Ngọc Bích – Ngô Thị Duyên (2018), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh các lớp cuối cấp tiểu học trong dạy học giải bài toán có lời văn, Tạp chí thiết bị Giáo dục, số 177 kỳ 2, tháng 9, tr 8 - 10 |
70 |
Trần Ngọc Bích – Nguyễn Thị Liên (2018), Một số dạng bài toán rèn kĩ năng tư duy cho học sinh lớp 5 qua dạy học môn Toán, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 177 kỳ 2, tháng 9, tr 17-19 |
71 |
Trần Ngọc Bích – Phạm Thị Cẩm Nhung (2019), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề gắn với thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học môn Toán lớp 4, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 192, kì 1, tháng 5, tr4-6 |
72 |
Trần Ngọc Bích – La Huyền Trang (2019), Phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh lớp Một qua dạy học giải toán, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 193, kì 2, tháng 5, tr 9-11 |
73 |
Trần Ngọc Bích – Hoàng Thị Tân (2019), Thiết kế kế hoạch bài học chủ đề số tự nhiên trong môn Toán lớp 1 theo hướng tiếp cận năng lực học sinh, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số đặc biệt, tháng 6, tr228 – 231 |
74 |
Trần Ngọc Bích (2019) Dạy học môn Toán lớp 1 theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Tạp chí Thiết bị Giáo dục , số 202, kì 2, tháng 9 |
75 |
Trần Ngọc Bích – Lê Thị Kim Anh (2019), Một số dạng bài tập phát triển năng lực toán học cho học sinh lớp 1 theo chương trình môn Toán 2018, Tạp chí Thiết bị Giáo dục , số 203, kì 2, tháng 10 |
76 |
Nông Thị Trang (2009),“Giáo dục trẻ em qua truyện đồng thoại của Võ Quảng”, Tạp chí giáo dục – số 216( kì 2 tháng 6/2009) |
77 |
Nông Thị Trang ( 2011), ‘‘ Sự xuất hiện của Thiếu Sơn trong hoạt động phê bình văn học Việt Nam hiện đại”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ đại học Thái Nguyên- Tập 80 số 04- 2011 |
78 |
Nông Thị Trang ( 2012), ‘‘Giáo dục trẻ em qua truyện danh nhân trong chương trình tiếng Việt tiểu học”, Tạp chí Dạy và Học ngày nay, tháng 9/2012 |
79 |
Nông Thị Trang ( 2014). Giá trị nội dung của thơ văn Bác Hồ viết cho thiếu nhi, Tạp chí Dạy và Học gày nay, tháng 6/ 2014 |
80 |
Nông Thị Trang (2017), Giáo dục học sinh thông qua các bài văn thơ của Bác Hồ viết cho thiếu nhi, Tạp chí Thiết bị Giáo dục số 155 kỳ 2 |
81 |
Nông Thị Trang ( 2018) ,Giáo dục tình cảm gia đình qua những bài thơ của Xuân Quỳnh viết cho tiếu nhi., Tạp chí Thiết bị Giáo dục số 183 kỳ 2 tháng 12/2018 ( tr98) |
82 |
Nông Thị Trang ( 2019), Giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học qua các truyện sinh hoạt trong sách giáo khoa Tiếng Việt tiểu học, Tạp chí Giáo dục Số 449 – Kì 1 – 3/2019. ( tr 16)
|
83 |
Trần Thị Kim Hoa (2014), “Rèn tư duy cho HS lớp 4 qua việc sửa lỗi dùng từ trong giờ dạy học Tiếng Việt”, Tạp chí Giáo dục, số 331, trang 39 -41 |
84 |
Trần Thị Kim Hoa (2014), “Một số biện pháp dạy các bài mở rộng vốn từ cho HS tiểu học”, Tạp chí Giáo dục, số 335, trang 46-47 |
85 |
Trần Thị Kim Hoa (2015), “Biện pháp khắc phục lỗi chính tả cho HS tiểu học người dân tộc thiểu số ở một số tỉnh miền núi phía Bắc”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 119, trang 58 - 59, 62 |
86 |
Trần Thị Kim Hoa (2017), “Thiết kế một số trò chơi nhằm phát triển vốn từ cho HS tiểu học người dân tộc thiểu số”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 146, trang 27-30 |
87 |
Trần Thị Kim Hoa (2017), “Tìm hiểu khả năng sử dụng từ tiếng Việt của HS tiểu học dân tộc Tày”, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, số 261, trang 48-51 |
88 |
Trần Thị Kim Hoa (2017), “Phát triển năng lực sử dụng từ tiếng Việt cho HS tiểu học người dân tộc thiểu số qua các BT về từ”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ ĐH Thái Nguyên, số 172, trang 17- 20 |
89 |
Trần Thị Kim Hoa (2017), “Xây dựng BT Phát triển năng lực sử dụng từ tiếng Việt cho HS lớp 5 dân tộc Tày ”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 155, trang 68 -70 |
90 |
Trần Thị Kim Hoa (2017), “Một số biểu hiện giao thoa ngôn ngữ trong dùng từ tiếng Việt của HS tiểu học dân tộc Tày”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 142, trang 97 - 99 |
91 |
Trần Thị Kim Hoa (2018), “Vấn đề đánh giá năng lực từ ngữ của HS tiểu học người dân tộc thiểu số”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 169, trang 46-48 |
92 |
Trần Thị Kim Hoa (2019), Một số vấn đề lí luận về phát triển năng lực từ ngữ tiếng Việt cho học sinh lớp 5 dân tộc Tày qua hệ thống bài tập, Tạp chí Giáo dục, số 450, trang 33 - 36 |
93 |
Trần Thị Kim Hoa (2019), Xây dựng hệ thống câu hỏi đọc hiểu và tạo lập văn bản nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học dân tộc thiểu số, Tạp chí Thiết bị giáo dục, trang 42 – 44 |
94 |
Lê Thị Bình, Nguyễn Văn Khải , Nâng cao hiệu quả dạy học bài tập vật lí cho học sinh các Trường Trung học Cơ sở miền núi, Tạp chí Giáo dục 289 (2012) |
95 |
Lê THị Bình, Phan Đình QUang, Chế tạo và cải tiến bộ thí nghiệm "Kiểm nghiệm tính độc lập của chuyển động" trong dạy học vật lý ở trường THPT, Giáo dục và xã hội (2018) |
96 |
Lê Thị Bình, Thiết kế bài học qua chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ, Giáo dục và xã hội (2019) Trang 35 |
97 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Lý Văn Hoan (2006), Một số biện pháp rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên khoa Đào tạo Giáo viên tiểu học, Kỷ yếu Hội thảo khoa học công nghệ toàn quốc nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên và quản lý giáo dục - Tạp chí Khoa học công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 10 – 2006 |
98 |
PGS.TS. Nguyễn Tuyết Nga, Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2008) Về bộ tư liệu điện tử hỗ trợ dạy học Địa lí lớp 4 theo chương trình tiểu học mới, Tạp chí Dạy và Học ngày nay |
99 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2009), Một số biện pháp tạo độ thú vị về dạy học cấu tạo từ trong phân môn Luyện từ và câu ở tiểu học, Tạp chí Dạy và Học ngày nay |
100 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Nguyễn Thị Hiền (2010), Khai thác kiến thức từ kênh hình trong sách giáo khoa để dạy học Địa lí 5, Tạp chí Dạy và Học ngày nay |
101 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2011), Phương pháp dạy học theo hợp đồng nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS qua môn Tự nhiên và Xã hội ở tiểu học , trang 104 – 105, số đặc biệt, 9/2011, Tạp chí Giáo dục |
102 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2011), Sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa để dạy học Địa lí ở tiểu học theo hướng phân hóa, số 264, kì 2 -6/2011, Tạp chí Giáo dục |
103 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2011), Tiếp cận dạy học theo hợp đồng khi dạy bài Nguyên nhân làm nước ô nhiễm, Khoa học 4 (2011), Tạp chí Dạy và Học ngày nay
|
104 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2013), Đôi nét về dạy học theo phong cách học tập (2013), số 324, Tạp chí Giáo dục |
105 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2014), Lợi ích của sự hiểu biết về phong cách học tập (2014), số 333, Tạp chí Giáo dục |
106 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2014), Sử dụng mô phỏng trong dạy học - biện pháp đáp ứng PCHT của HS (2014), số 108, tạp chí Thiết bị Giáo dục |
107 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2014), Dạy học phân hóa dựa vào PCHT của HS, số 347, tháng 12, Tạp chí Giáo dục |
108 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2016), Dạy học ở tiểu học dựa vào phong cách học tập của học sinh theo mô hình VARK, Tạp chí Thiết bị giáo dục |
109 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2017), Thiết kế dạy học chủ đề “Cố đô Huế” trong môn Lịch sử và Địa lí 4 theo hướng dạy học tích hợp, số 155, kì II – T10/2017, Tạp chí Thiết bị Giáo dục |
110 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2018), Xây dựng chủ đề STEM ở trường tiểu học, Số 169 (Kỳ II - Tháng 5 - 2018), Tạp chí Thiết bị Giáo dục |
111 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2018), Một số biện pháp đánh giá kết quả học tập ở tiểu học theo định hướng phát triển năng lực, số đặc biệt tháng 9/2018, Tạp chí Giáo dục |
112 |
Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Aoythong Houngmaneethern (2019), Xây dựng bài tập môn Thế giới xung quanh lớp 4, lớp 5 của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào theo định hướng phát triển năng lực, Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 192 kì 1, tháng 5/2019 |
113 |
Nguyễn Thị Thu Hà (2015), Một số đặc điểm của cấu trúc có ý nghĩa nhân quả được biểu hiện bằng quan hệ từ (khảo sát trong Truyện đọc tiểu học), T/c Ngôn ngữ & Đời sống, tr 24 – 28 |
114 |
Nguyễn Văn Lộc, Nguyễn Thị Thu Hà (2015), Góp thêm một số ý kiến về việc xác định hạt nhân ngữ nghĩa trong cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu, T/c Ngôn ngữ, số 10, tr 14 – 26 |
115 |
Nguyễn Thị Thu Hà (2015), Vấn đề xác định cấu trúc nhân quả hay câu nhân quả trong tiếng Việt, Báo cáo tại Hội thảo Khoa học Quốc tế - 2015, Viện Ngôn ngữ học |
116 |
Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Văn Lộc (2015), Cấu trúc ngữ nghĩa của câu nhân quả trong tiếng Việt, Báo cáo tại Hội thảo Khoa học Quốc tế - 2015, Viện Ngôn ngữ học |
117 |
Nguyễn Tú Quyên (1999), Nhận xét bước đầu về trường hợp sử dụng câu dưới bậc trong một số tác phẩm của Nam Cao, Kỷ yếu Hội thảo Nghiên cứu khoa học của sinh viên |
118 |
Nguyễn Tú Quyên (2006), Vai trò của các phương tiện ngôn ngữ đồng sở chỉ đối với việc bộc lộ tính cách của nhân vật trong tác phẩm Truyện Kiều, Ngữ học trẻ - Diễn đàn học tập và nghiên cứu, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, Hà Nội |
119 |
Nguyễn Tú Quyên (2006), Các phương tiện ngôn ngữ đồng sở chỉ với vai trò thể hiện thái độ của tác giả với nhân vật trong Truyện Kiều, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống |
120 |
Nguyễn Tú Quyên (2007), Các phương tiện ngôn ngữ đồng sở chỉ với vai trò thể hiện thái độ của nhân vật trong tác phẩm Truyện Kiều, Ngữ học trẻ - Diễn đàn học tập và nghiên cứu, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, Hà Nội |
121 |
Nguyễn Tú Quyên (2007), Vai trò của các phương tiện ngôn ngữ đồng sở chỉ đối với việc bộc lộ vị thế và mối quan hệ thân sơ giữa các nhân vật giao tiếp trong tác phẩm Truyện Kiều, Tạp chí Ngôn ngữ |
122 |
Nguyễn Tú Quyên (2008), Các biểu thức ngôn ngữ đồng sở chỉ biểu thị nhân vật trong tác phẩm Chí Phèo, Tạp chí Ngôn ngữ |
123 |
Nguyễn Tú Quyên (2009) Đặc điểm của các biểu thức sở chỉ nhân vật trong văn xuôi Việt Nam hiện đại, Ngữ học toàn quốc - Diễn đàn học tập và nghiên cứu, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam |
124 |
Nguyễn Tú Quyên (2009), Chức năng của biểu thức sở chỉ biểu thị nhân vật trong tác phẩm văn chương, Tạp chí Ngôn ngữ |
125 |
Nguyễn Tú Quyên (2011), Vai trò thể hiện chức năng liên giao của các biểu thức đồng sở chỉ, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống |
126 |
Nguyễn Tú Quyên (2014), Đồng nghĩa và đồng sở chỉ - những điểm đồng nhất và khác biệt, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống |
127 |
Nguyễn Tú Quyên (2015), Các biểu thức đồng sở chỉ với vai trò kết nối các đơn vị của văn bản, Tạp chí Khoa học – Đại học Sư phạm Hà Nội |
128 |
Nguyễn Tú Quyên (2015), Các biểu thức ngôn ngữ đồng sở chỉ biểu thị nhân vật trong tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố, Hội thảo Khoa học Quốc tế Ngôn ngữ học Việt Nam |
129 |
Nguyễn Tú Quyên, Nguyễn Diệu Linh (2016), Vai trò thể hiện chức năng liên nhân của các biểu thức đồng sở chỉ trong tác phẩm văn chương (2016) Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam |
130 |
Nguyễn Tú Quyên, Nguyễn Diệu Linh (2017), Các phương thức sở chỉ trong tiếng Việt (2017), Ngữ học toàn quốc - Diễn đàn học tập và nghiên cứu, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam |
131 |
Nguyễn Tú Quyên (2018), Tri thức nền – một trong những cơ sở tạo lập các biểu thức đồng sở chỉ trong tiếng Việt, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống |
132 |
Nguyễn Tú Quyên (2019), Các biểu thức sở chỉ biểu thị nhân vật được dùng theo phương thức miêu tả trong tác phẩm văn chương, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống |
133 |
Nguyễn Tú Quyên, Nguyễn Diệu Linh (2020), Vai trò của từ láy trong tập thơ Góc sân và khoảng trời của Trần Đăng Khoa, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống |
134 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2008), Vai trò của trò chơi trong dạy học Tiếng Việt ở tiểu học, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 4 |
135 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2008), Sử dụng trò chơi trong dạy học tiếng Việt ở tiểu học, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái nguyên, số 01 |
136 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2009), Dạy học nghi thức lời nói trong chương trình Tiếng Việt tiểu học, Tạp chí Dạy và học ngày nay, số 10 |
137 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2010), Tìm hiểu nghi thức lời nói trong hoạt động giao tiếp, Tạp chí Dạy và học ngày nay, số 1 |
138 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2010), Rèn luyện kĩ năng sử dụng nghi thức lời nói cho học sinh tiểu học dưới góc độ lý thuyết hội thoại, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 9 |
139 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2010), Nghi thức lời nói trong hoạt động giao tiếp và rèn luyện nghi thức lời nói cho học sinh tiểu học, Tạp chí Khoa học và công nghệ- ĐH Thái Nguyên, số 11 |
140 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2010), Nội dung dạy học nghi thức lời nói trong sách giáo khoa Tiếng Việt tiểu học, Hội thảo Ngữ học Toàn quốc |
141 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2011), Thực trạng rèn luyện nghi thức lời nói trong giao tiếp cho học sinh tiểu học, Tạp chí Khoa học giáo dục- Viện Khoa học GD Việt Nam, số 1 |
142 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2011), Vận dụng phương pháp phân tích ngôn ngữ để dạy học nghi thức lời nói cho học sinh tiểu học, Hội thảo Ngữ học Toàn quốc |
143 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2012), Quy trình dạy học kiểu bài Rèn luyện nghi thức lời nói trong giao tiếp ứng xử trong chương trình Tiếng Việt tiểu học, Tạp chí Khoa học giáo dục- Viện Khoa học GD Việt Nam, số 2 |
144 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2013), Định hướng dạy học nghi thức lời nói cho học sinh tiểu học trong môn Tiếng Việt, Tạp chí KH&CN, ĐH Thái Nguyên, số tháng 10 |
145 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2014), Giáo dục văn hóa giao tiếp trong chương trình Tiểu học một số nước trên thế giới và Việt Nam, Hội thảo Khoa học cán bộ trẻ các trường Sư phạm toàn quốc |
146 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2014), Nghi thức lời nói tiếng Việt và nội dung dạy học nghi thức lời nói tiếng Việt cho HS tiểu học, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 9 |
147 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2017), Giáo dục văn hóa giao tiếp cho HS tiểu học qua dạy học Nghi thức lời nói trong môn Tiếng Việt, Hội thảo Ngữ học Toàn quốc |
148 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2017), Quy trình dạy học nhóm bài Thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận về một đề tài trong chương trình Tiếng Việt tiểu học, Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 11 |
149 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2018), Nội dung dạy học hội thoại trong chương trình tiểu học Tiếng Việt và tiếng Lào qua cái nhìn so sánh, Tạp chí KH&CN, ĐH Thái Nguyên, số tháng 10 |
150 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2019 ), Định hướng tích hợp trong sách giáo khoa Tiếng Lào lớp 4, Tạp chí Giáo dục, số tháng 3, tr 59-63 |
151 |
Đặng Thị Lệ Tâm, Phat Luang Amath (2019 ), Tìm hiểu nội dung chương trình và sách giáo khoa môn Tiếng Lào nước CHDCND Lào, Thiết bị Giáo dục, số 192, kì 1 tháng 5, tr 190-192 |
152 |
Đặng Thị Lệ Tâm, Lê Thị Như Nguyệt (2019), Tích hợp dạy văn hóa ứng xử ngôn ngữ thông qua nội dung dạy học Nghi thức lời nói trong môn Tiếng Việt cho học sinh tiểu học, Tạp chí Thiết bị giáo dục, kỳ 2, tháng 5 |
153 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2019 ), Cơ sở tâm lý - ngôn ngữ học của việc rèn kĩ năng giao tiếp cho HS tiểu học, Hội thảo Ngữ học toàn quốc, tháng 6, tr 1662-1666
|
154 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2019 ), Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 4 nước CHDCND Lào qua việc nắm vững tri thức về văn bản, Tạp chí Giáo dục, kỳ 1, tháng 6 |
155 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2019 ), Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 4 nước CHDCND Lào thông qua các bài tập đọc, Tạp chí Giáo dục, kỳ 2, tháng 12 |
156 |
Đặng Thị Lệ Tâm, Nguyễn Kim Hoa (2020 ), Phát triển năng lực giao tiếp cho HS tiểu học qua phân môn Luyện từ và câu, Tạp chí Giáo dục và Xã hội |
157 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2020 ), Giáo dục văn hóa giao tiếp cho HS tiểu học các tỉnh miền núi phía Bắc qua môn Tiếng Việt, Tạp chí Khoa học Giáo dục |
158 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2020 ), Văn bản thông tin trong sách giáo khoa Tiếng Việt 1 – Chương trình 2018, Tạp chí Khoa học Giáo dục |
159 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2020 ), Vận dụng lý thuyết kiến tạo để xây dựng quy trình dạy học kiểu bài Nghi thức lời nói trong hội thoạ cho HS tiểu học, Tạp chí Giáo dục |
160 |
Đặng Thị Lệ Tâm (2020 ), Giáo dục bình đẳng giới trogn sách giáo khoa Tiếng Việt 1 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Tạp chí Giáo dục |
161 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2007), Sử dụng câu đố trong dạy học Tự nhiên- Xã hội ở tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 180 |
162 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2009), Một số vấn đề về Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 204 |
163 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2011), Hiện trạng triển khai giáo dục kĩ năng sống trên thế giới và ở Việt Nam, Tạp chí Giáo dục, số 256 |
164 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2011), Sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống hóa nội dung giáo dục kĩ năng sống trong các môn học ở tiểu học, tạp chí Khoa học và Công nghệ- Đại học Thái Nguyên, tập 80, số 04 |
165 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2012), Cơ sở cho việc giáo dục kĩ năng sống nhìn từ góc độ tâm lí học, tạp chí Giáo dục, số 284 |
166 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2012), Thực trạng kĩ năng sống của học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc, tạp chí Khoa học và Công nghệ- Đại học Thái Nguyên, tập 98, số 10 |
167 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2013), Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số thông qua tình huống, tạp chí Giáo dục, số 302, kì 2 |
168 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2015), Tiếp cận dạy học tìm tòi- khám phá trong môn Khoa học 4, tạp chí Dạy học ngày nay, số tháng 5 |
169 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2016), Sự ra đời và phát triển của mô hình Trường học mới trên thế giới và những lưu ý khi triển khai tại Việt Nam, Tạp Chí Thiết bị Giáo dục, số 129, 2016, trang 82- 84 |
170 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2016), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học thông qua dạy học tích hợp trong môn Tự nhiên và Xã hội. Tạp Chí Thiết bị Giáo dục, số 131 |
171 |
Nguyễn Thị Thu Hằng – Trần Ngọc Bích (2017), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn cho học sinh tiểu học trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội, Tạp Chí Thiết bị Giáo dục, số 152 kỳ 1 |
172 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2017), Hoạt động trải nghiệm trong chương trình tiểu học mới, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 155 kỳ 2 |
173 |
Nguyễn Thị Thu Hằng (2018), Một số yêu cầu về việc thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học, Tạp chí Dạy học ngày nay, số tháng 5 |
174 |
Nguyễn Thị Thu Hằng, Lê Thị An (2018), Phát triển năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh cho học sinh tiểu học thông qua trò chơi học tập, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 178, kì 1, trang 77 – 79 |
175 |
Nguyễn Thị Thu Hằng, Trần Thu Trang (2018), Tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học theo định hướng giáo dục STEM, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 191, kì 2, trang 65 – 67 |
176 |
Nguyễn Thị Thu Hằng, Đặng Phương Linh (2018), Thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 193, kì 2 |
177 |
Nguyễn Mạnh Tiến (2015), “Về vị trí cơ bản của trạng ngữ trong câu xét trong mối quan hệ kết trị với vị từ”, Ngôn ngữ, (7), tr.46-58 |
178 |
Nguyễn Mạnh Tiến (2016), “Biến thể biệt lập của các thành phần câu trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ, (4), tr.55-71 |
179 |
Nguyễn Mạnh Tiến (2016), “Bàn thêm về câu bị động có dạng N-V trong tiếng Việt”, Ngôn ngữ và đời sống, (5), tr 30-33 |
180 |
Nguyễn Mạnh Tiến (2018), “Bàn thêm về cách biểu hiện của vị ngữ”, Ngôn ngữ, (1), tr.58-64 |
181 |
Nguyễn Mạnh Tiến (2019), “Một số đặc điểm của động từ trong chức năng chủ ngữ”, Ngôn ngữ và đời sống (8), tr 3-11 |